Tense changes (Thay đổi thì)
Sự việc được tường thuật trong câu gián tiếp thường không xảy ra tại thời điểm nói. Do đó, khi muốn tường thuật lại lời của một người khác (chuyển câu trực tiếp thành câu gián tiếp), động từ chính cần được lùi 1 thì về quá khứ so với thì của thời điểm nói.
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp | Ví dụ |
Hiện tại đơn | Quá khứ đơn | Tom said, “My parents live in Berlin”.→ Tom said (that) his parents lived in Berlin. |
Hiện tại tiếp diễn | Quá khứ tiếp diễn | Tom said, “My parents are living in Berlin”.→ Tom said (that) his parents were living in Berlin. |
Quá khứ đơn | Quá khứ hoàn thành | Tom said, “My parents lived in Berlin”.→ Tom said (that) his parents had lived in Berlin. |
Quá khứ tiếp diễn | Quá khứ hoàn thành tiếp diễn | Tom said, “My parents were living in Berlin”.→ Tom said (that) his parents had been living in Berlin. |
Hiện tại hoàn thành | Quá khứ hoàn thành | Tom said, “My parents have lived in Berlin”.→ Tom said (that) his parents had lived in Berlin. |
Quá khứ hoàn thành | Quá khứ hoàn thành | Tom said, “My parents had lived in Berlin”.→ Tom said (that) his parents had lived in Berlin. |
be going to | was/ were going to | Tom said, “My parents are going to live in Berlin”.→ Tom said (that) his parents were going to live in Berlin. |
will | would | Tom said, “My parents will live in Berlin”.→ Tom said (that) his parents would live in Berlin. |
may/ might | might | Tom said, “My parents may/ might live in Berlin next year”.→ Tom said (that) his parents might live in Berlin next year. |
can | could | Tom said, “My parents can live in Berlin”.→ Tom said (that) his parents could live in Berlin. |
must | had to | Tom said, “My parents must live in Berlin”.→ Tom said (that) his parents had to live in Berlin. |
Lưu ý:
Có 1 số trường hợp không thể thực hiện lùi thì khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp trong tiếng Anh:
– Nếu động từ tường thuật chia ở thì hiện tại, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, động từ chính và các trạng từ chỉ nơi chốn/ thời gian được giữ nguyên không đổi
Ví dụ: My sister says: “I’m going to the supermarket.”
→ My sister says she is going to the supermarket.
– Nếu diễn tả một sự thật hiển nhiên
Ví dụ: He said: “The Sun sets in the West.”
→ He said that the Sun sets in the West.
– Câu điều kiện loại II và loại III
Ví dụ: “If I were you, I would not say that.” she said.
→ She said that if she were me, she would not say that.
– Cấu trúc wish + quá khứ đơn/ quá khứ hoàn thành
Ví dụ: “I wished I lived in Berlin.” Jane said.
→ Jane said she wished she lived in Berlin.
– Cấu trúc It’s time + sb + did + sth
Ví dụ: “It’s time he did the washing-up.” his mother said.
→ His mother said it was time he did the washing-up.
Reporting verbs (Các động từ tường thuật)
Khi tường thuật lại lời của người khác, chúng ta thường sử dụng những động từ tường thuật để giúp truyền tải thông tin ngắn gọn và chính xác hơn thay vì sử dụng chính xác những từ đã xuất hiện ở câu trực tiếp.
Dưới đây là một số động từ tường thuật phổ biến:
– reporting verb (+ that): agree, admit, announce, argue, believe, claim, complain, deny, explain, insist, promise, propose, reply, request, say, state, suggest, think, warn
Ví dụ: Tom admitted (that) he wanted to go on holiday but he didn’t know where to go.
– reporting verb + sb + that: assure, inform, persuade, remind, tell
Ví dụ: Tom told me that he was going away for a few days and would phone me when he got back.
– reporting verb + to V: advise, ask, encourage, invite, persuade, remind, tell, urge, warn
Ví dụ: Tom persuaded Ann to buy a new car.
– reporting verb + Preposition + V-ing/ Noun: argue about, complain about, apologise for, insist on, complain to
Ví dụ: Tom insisted on giving up his job.
He complained about the terrible service at the hotel.
– reporting verb + sb + Preposition + V-ing/ Noun: accuse of, advise about, remind about, advise on, congratulate on, blame for, thank for
Ví dụ: Tom congratulated Andy on winning the running competition.
She reminded me about the class meeting.
– reporting verb + V-ing/ Noun: accept, admit, deny, suggest
Ví dụ: Tom denied coming to the party on Friday.
She accepted the company’s offer.
– reporting verb + sb (+Noun): offer, promise, refuse
Ví dụ: Tom offered me a new job.
Lưu ý:
Một số động từ có thể được dùng theo nhiều cách khác nhau (admit, claim, offer, persuade…).
Ví dụ: Tom claimed that he decided to repair the house on his own.
Tom claimed to have decided to repair the house on his own.
Other changes
(Những thay đổi khác trong câu tường thuật)
Trong câu gián tiếp, sự việc không xảy ra tại thời điểm hay địa điểm mà người nói tường thuật. Do đó, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta cần chú ý thay đổi trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn.
Câu trực tiếp | Câu gián tiếp |
here | there |
now | then/ straight away |
yesterday | the day before |
tomorrow | the day after |
today/ tonight | that day/ that night |
ago | before |
next … | the following …/ the next … |
last … | the previous … |
this | that |
these | those |
Ngoài ra, khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp, chúng ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, đại từ, tính từ sở hữu và tân ngữ cho phù hợp với ngữ nghĩa và hoàn cảnh.
Reporting questions
(Tường thuật lại câu hỏi)
Chúng ta giữ nguyên từ để hỏi (who, what, where, why, when, how) và sử dụng trật tự từ như trong câu trần thuật khi tường thuật lại câu hỏi.
Ví dụ: “How is your summer holiday in Bangkok?” I asked Tom.
→ I asked Tom how his summer holiday in Bangkok was.
Ann asked: “When did they get married?”
→ Ann asked when they got married.
Chúng ta sử dụng if hoặc whether khi tường thuật lại những câu hỏi không có từ để hỏi (câu hỏi yes/no).
Ví dụ: Tom asked: “Do you remember me?”
→ Tom asked if/whether I remembered him.
My mother asked me: “Do you see Ann?”
→ My mother asked me if/whether I saw Ann.
Lưu ý: Không sử dụng dấu hỏi chấm khi tường thuật câu hỏi.
Nguồn bài viết: Tổng hợp từ các tài liệu
Vậy là bài học của chúng ta đã kết thúc rồi! Các bạn cảm thấy thắc mắc hay khó khăn gì trong quá trình học đừng quên comment dưới bài viết để được Tiếng Anh cô Hằng hỗ trợ nhé! Còn bây giờ bạn có thể tìm hiểu thêm về bài học mới:
Câu điều kiện – công thức, cách dùng, bài tập có đáp án
Chúc các bạn học tốt! See you again ^^