A. Phân biệt Countable nouns (Danh từ đếm được) và Uncountable nouns (Danh từ không đếm được)
Countable nouns (Danh từ đếm được) | Uncountable nouns (Danh từ không đếm được) |
Thường có dạng số ít và số nhiều:A window, lots of windows | Không có dạng số nhiều: Advice (not advices), furniture (not furnitures), data |
Note: Một số danh từ đếm được chỉ có dạng số nhiều: clothes, trousers, jeans, scissors | Note: Nột số danh từ không đếm được có dạng số nhiều nhưng không phải sos nhiều: news, economics, physics |
Đi với động từ dạng số nhiều và số ítThe window is bi. The windows are big | Đi với động từ số ít:The natural light is really nice. |
Có thể thanh thế bởi một đại từ số ít hoặc số nhiều:I’d like that desk, it’s better than mine | Có thể thay thể bởi đại từ số ít:“What shall we say about the furniture?“Well, it’s not luxurious but it is very comfortable” |
Có thể đo lường được: two kilos of potatoes | Có thể đo lường được: two kilos of sugarHoặc 1 số từ như: a piêc of, a cup of, bit of, slice of: a piece of information |
Có thể dùng với a/an: a desk, an apple | Cannot be used with a/anInformation (not an information) |
Note: Một số quy tắc cụ thể hơn về Nouns
B. Số nhiều của danh từ
I. Nguyên tắc đổi sang số nhiều
1. Thông thường danh từ lấy thêm S ở số nhiều.
- Ví dụ: chair – chairs ; girl – girls ; dog – dogs
2. Những danh từ tận cùng bằng O, X, S, Z, CH, SH lấy thêm ES ở số nhiều.
- Ví dụ: potato – potatoes ; box – boxes ; bus – buses ; buzz – buzzes ; watch – watches ; dish – dishes
Ngoại lệ 1:
a) Những danh từ tận cùng bằng nguyên âm + O chỉ lấy thêm S ở số nhiều.
- Ví dụ: cuckoos, cameos, bamboos, curios, studios, radios
b) Những danh từ tận cùng bằng O nhưng có nguồn gốc không phải là tiếng Anh chỉ lấy thêm S ở số nhiều.
- Ví dụ: pianos, photos, dynamo, magnetos, kilos, mementos, solos
c) Những danh từ tận cùng bằng phụ âm + Y thì chuyển Y thành I trước khi lấy thêm ES.
- Ví dụ: lady – ladies ; story – stories
d) Những danh từ tận cùng bằng F hay FE thì chuyển thành VES ở số nhiều.
- Ví dụ: leaf – leaves, knife – knives
Ngoại lệ 2:
a) Những danh từ sau chỉ thêm S ở số nhiều:
roofs : mái nhà gulfs : vịnh
cliffs : bờ đá dốc reefs : đá ngầm
proofs : bằng chứng chiefs : thủ lãnh
turfs : lớp đất mặt safes : tủ sắt
dwarfs : người lùn griefs : nỗi đau khổ
beliefs : niềm tin
b) Những danh từ sau đây có hai hình thức số nhiều:
scarfs, scarves : khăn quàng
wharfs, wharves : cầu tàu gỗ
staffs, staves : cán bộ
hoofs, hooves : móng guốc
C. Các trường hợp đặc biệt
I. Những danh từ sau đây có số nhiều đặc biệt:
- man – men : đàn ông
- woman – women : phụ nữ
- child – children : trẻ con
- tooth – teeth : cái răng
- foot – feet : bàn chân
- mouse – mice : chuột nhắt
- goose – geese : con ngỗng
- louse – lice : con rận
II. Những danh từ sau đây có hình thức số ít và số nhiều giống nhau:
- deer : con nai
- sheep : con cừu
- swine : con heo
III. Phân biệt Any/Some
Some
– Dùng trong câu khẳng định
Mr. Baker drinks some beer everyday
– Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
There are some bananas on the table
Tom needs some time to relax.
– Some cũng được dùng trong câu “request, offer”
Ex: Would you like some milk?
Any
– Dùng trong câu phủ định và câu hỏi
I don’t like hearing any curses at all
Do you have any questions?
– Đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được
There aren’t any books in the shelf.
- Dùng trong câu khẳng định nhưng mang nghĩa là “bất kì”
Any serious learners of English are worth being helped
Nguồn bài viết: Tổng hợp từ các tài liệu