Hôm nay, cô sẽ đưa ra một số dấu hiệu nhận biết cơ bản để giúp các bạn có cái nhìn tổng quát hơn về 2 thì Thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn này, đồng thời tránh những nhầm lẫn không đáng có trong quá trình học IELTS nhé!
Present perfect tense
(Thì Hiện tại hoàn thành)
Structure (Cấu trúc)
Cấu trúc | Ví dụ | |
Câu khẳng định | S + have/ has + PII | He has worked in this company for 4 years. |
Câu phủ định | S + haven’t/ hasn’t + PII | We haven’t met each other for a long time. |
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ | Have/ Has + S + PII?Yes, S + have/ has.
No, S + haven’t/ hasn’t. |
Have you ever travelled to Vietnam?Yes, I have. / No, I haven’t. |
Câu nghi vấn bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- | Wh- + have/ has (not) + S + PII? | Where have you been the whole morning? |
- Usage (Cách sử dụng)
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục đến hiện tại | I have studied English since I was 6 years old. |
Diễn tả một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào | Anna has finished all of her homework. |
Diễn tả một hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm | He has written three books and he is working on another one. |
Diễn tả một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever) | Have you ever visited the Eiffel Tower? |
Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói | I can’t get in my house. I have lost my keys. |
Sign (Dấu hiệu nhận biết)
Thì Hiện tại hoàn thành có thể được nhận biết thông qua các từ, cụm từ như: just, recently, lately, already, before, ever, never, for (for a year, for a long time,…), since (since 1992, since June,…), yet, so far…
Present perfect continuous tense
(Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
Structure (Cấu trúc)
Cấu trúc | Ví dụ | |
Câu khẳng định | S + have/ has + been + V-ing | She has been crying all day long. |
Câu phủ định | S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing | We haven’t been running all the afternoon. |
Câu nghi vấn sử dụng trợ động từ | Have/ has + S + been + V-ing?Yes, S + have/ has.
No, S + haven’t/ hasn’t. |
Has Josh been teaching for 12 years?Yes, he has. / No, he hasn’t. |
Câu nghi vấn bắt đầu bằng từ để hỏi Wh- | Wh- + have/ has (not) + S + been + V-ing? | How long have you been playing the piano? |
- Usage (Cách sử dụng)
Cách sử dụng | Ví dụ |
Diễn tả một sự việc, hành động đã diễn ra trong quá khứ và kéo dài cho đến hiện tại | She has been hoping to meet him all day long. |
Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng để lại kết quả ở hiện tại | I am so tired. I have been searching for a new apartment all the morning. |
Sign (Dấu hiệu nhận biết)
Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn có thể được nhận biết thông qua các đông từ chỉ hành động, sự việc có tính lâu dài như: work, live, study,… và các từ, cụm từ như: all the morning, all the afternoon, all day long, since, for, how long…
Thế là chúng ta đã tìm hiểu sơ lược về thì hiện tại hoàn thành và thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. Dưới đây các bạn cùng làm một số bài tập để nắm rõ hơn về cấu trúc và cách sử dụng của hai thì này nhé!
Nguồn bài viết: Tổng hợp từ các tài liệu