Bên cạnh những chủ để như: “Education”, “Healthcare”, “Technology”, “Society”, “Family” – Gia đình có lẽ là một trong những chủ đề quen thuộc với những bạn đang chuẩn bị cho kỳ thi IELTS.
Những đề bài liên quan đến gia đình tương đối đa dạng, các đề có thể tập trung vào những vấn đề như: parenting skills (Các kỹ năng là cha mẹ, cách cha mẹ nuôi dạy con cái), Family’s tradition (các truyền thống của gia đình, lịch sử của gia đình) hay chủ đề về mối quan hệ trong gia đình gắn với những phát triển trong xã hội như công nghệ, kinh tế, …
Bây giờ chúng ta cùng phân tích cách làm bài và tham khảo bài mẫu về chủ đề này trong IELTS Writing nhé.
I. PHÂN TÍCH CHỦ ĐỀ FAMILY TRONG WRITING TASK 2
Với những đề tài theo topic Family ở trên, chúng ta sẽ tập trung vào phân tích những thay đổi trong gia đình khi mọi người bận bịu với guồng quay của công việc, các mối quan hệ bên ngoài hay sự phát triển của công nghệ trong thế giới hiện đại.
Thông thường với dạng bài này, chúng ta sẽ luôn luôn có được luận điểm rằng những yếu tố trong xã hội hiện đại như công việc, công nghệ … sẽ mang lại ảnh hưởng tiêu cực tới mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình.
Ảnh hưởng tiêu cực ở đây là:
– Việc những thành viên đó không còn có nhiều khoảng thời gian để trò chuyện, chia sẻ với nhau những câu chuyện hàng ngày, những chuyện vui hay buồn một cách thường xuyên như lúc trước nữa, những bữa cơm đầy đủ cũng thưa thớt. Thay vào đó bởi quá bận rộn mà có thể mỗi người dùng bữa vào những thời điểm khác nhau
– Cho dù có ngồi cùng ăn một bữa cơm, một hình ảnh chúng ta sẽ không hiếm gặp hiện nay đó là mỗi người cầm một chiếc điện thoại thông minh hay một chiếc máy tính bảng để làm việc, để chơi hay để nói chuyện với những người bạn trên mạng một cách say mê.
Các bạn có thể linh hoạt áp dụng những ý này vào những bài tương tự có sự kết hợp giữa “Family” và “Economy”, hay “Family” và “Technology”… để không cảm thấy cạn kiệt về ý tưởng trong phòng thi nhé.
II. CÁC BƯỚC VIẾT BÀI
Đề bài:
Nowadays in many countries more and more people are spending their time away from their families. Why is this? What are the effects on themselves and on their families?
TOPIC ANALYSIS
– Key words:
People, spend more time, away from families. Mọi người đang ít thời gian cho gia đình hơn
Why and effect: lý do – ảnh hưởng của xu hướng này
– Dạng bài Two-part questions:
Khác với những dạng bài như Discussion hay Agree – Disagree, chúng ta sẽ phải tự nghĩ cách để chia hai đoạn thân bài sao cho phù hợp, thì với dạng bài “Two-part questions” – Dạng bài gồm hai câu hỏi trong đề bài, các bạn sẽ xác định được ngay hai đoạn cần đó sẽ giải quyết vấn đề gì bằng cách trả lời các câu hỏi được đưa ra ở đề bài.
BRAINSTORMING
– Đề bài yêu cầu chúng ta đưa ra những nguyên nhân và ảnh hưởng của xu hướng, bởi vậy mỗi đoạn của phần thân bài chúng ta sẽ tập trung vào từng nội dung này.
ESSAY PLAN
Mở bài:
– Diễn đạt lại ý của đề bài và nói rằng bài viết sẽ phân tích nguyên nhân và ảnh hưởng của xu hướng.
Đoạn thân bài 1:
Đưa ra nguyên nhân cho xu hướng này (Why?)
– Cuộc sống bận rộn và sức ép từ công việc khiến cho mọi người phải làm việc ngoài giờ và dành ít thời gian hơn cho gia đình
– Sự phát triển của các phương tiện giải trí (mạng xã hội) khiến mọi người ít tương tác trực tiếp với nhau
Đoạn thân bài 2:
Đưa ra các ảnh hưởng của xu hướng (What effects?)
– Đối với cá nhân: gia đình là nơi mà mọi người có thể chia sẻ những khó khăn trong cuộc sống không có cơ hội tương tác, chia sẻ khiến cho mọi người dễ bị stress hơn
– Đối với gia đình: những thành viên trong gia đình ít có thời gian gắn kết với nhau làm mọi người không hiểu nhau, bố mẹ không nắm bắt được con mình đang phát triển thế nào, vợ chồng không hiểu nhau có thể gây ra xung đột
Kết bài:
– Khẳng định lại có 2 nguyên nhân dẫn đến xu hướng này và đồng thời xu hướng này gây ảnh hưởng đến cả cá nhân lẫn gia đình của chính họ.
EXECUTING ESSAY PLAN
Mở bài:
Điền từ còn thiếu vào chỗ trống:
In________life, there are _____________ people spending __________ time with their family. This essay will examine the major _________ and possible ___________of this phenomenon.
Consequences More and more Modern Causes Less
Thân bài:
Sắp xếp câu thành đoạn văn:
Đoạn 1:
1. The first reason is that due to the fast pace of modern life, people are now living a busier one.
2. For example, due to the heavy workload many workers have to work more than 10 hours a day, and sometimes they are required to work during weekend or overnight to meet the deadline.
3. That parents and children stay together but hold their own mobile phones or laptops to communicate with online friends on Facebook instead of talking with each other is easily seen these days.
4. To begin with, there are several explanations that are worth mentioning about this issue.
5. The rapid development of social media is the second reason for this trend.
6. It is increasingly common that people tend to lose the balance between family and clerical work since they usually spend more time at work and do not come home until late at night.
Đoạn 2:
1. However, an individual may experience emotional distress if they do not receive proper support from his/ her family.
2. Second, the bonds between parents and children may be weakened.
3. First, it is believed that family is where people can share their feelings and problems, which help them to release their stress.
4. This rising issue is having considerable impacts on both individuals themselves and family.
5. For instance, when parents do not spend much time with their children, their children will lack of appropriate parental care and attention and are likely to follow a path towards criminal behaviors.
Kết bài:
Sửa lỗi sai trong đoạn văn sau:
In conclude, there is two main factors lead to the fact that people are spend less time with their family and not only individuals but also the family may suffers from this trend in both physically and emotionally ways.
MODEL ESSAY HOÀN CHỈNH
In the modern life, there are more and more people spending less time with their family. This essay will examine the major causes and possible influences of this phenomenon.
To begin with, there are several explanations that are worth mentioning about this issue. The first reason is that due to the fast pace of modern life, people are now living a busier one and devoting an increasing amount of time to work. It is increasingly common that people tend to lose the balance between family and clerical work since they usually spend more time at work and do not come home until late at night. For example, due to the heavy workload many workers have to work more than 10 hours a day, and sometimes they are required to work during weekend or overnight to meet the deadline. The rapid development of social media is the second reason for this trend. That parents and children stay together but hold their own mobile phones or laptops to communicate with online friends on Facebook instead of talking with each other is easily seen these days.
This rising issue is having considerable impacts on both individuals themselves and family. First, it is believed that family is where people can share their feelings and problems, which help them to release their stress. However, an individual may experience emotional distress if they do not receive proper support from his/ her immediate family. Second, the bonds between parents and children may be weakened. For instance, when parents do not spend much time with their children, their children will lack of appropriate parental care and attention and are likely to follow a path towards criminal behaviors.
In conclusion, there are two main factors leading to the fact that people hardly make time for their family and not only individuals but also the family may suffer from this trend in both physical and emotional ways.
(317 words)
USED VOCABULARY AND COLLOCATIONS:
– balance between family and clerical work: Cân bằng giữa gia đình và công việc văn phòng
– Parental care and attention: sự chăm lo từ bố mẹ
– Immediate family: gia đình ruột thịt
– Emotional distress: rối loạn tâm lý
– To follow a path towards criminal behaviors: sa vào con đường của những hành vi tội lỗi
– Hardly make time for one’s family: hầu như không dành thời gian cho gia đình
– Devote an increasing/a huge amount of time to work: dành phần lớn thời gian cho công việc
Để giúp bài viết của bạn phong phú hơn về từ vựng, Tiếng Anh cô Hằng tặng các bạn các từ vựng và cụm từ (Vocabularies) thông dụng trong chủ đề “FAMILY”. Bên cạnh từ vựng, các bạn sẽ được cung cấp nghĩa của từ và ví dụ để các bạn có thể xác định được cách dùng của từ/ cụm từ đó.
VOCABULARY
– Family structure/ Family pattern
Meaning: cấu trúc/ kết cấu gia đình
Example: Family structure is classified into nuclear or extended.
– close-knit family
Meaning: gia đình có quan hệ khăng khít
Example: They are a pretty close-knit family as they talk to each other every day.
– Extended family
Meaning: gia đình lớn (gồm cô, dì, chú, bác, anh chị em họ cùng sống chung một nhà)
Example: She lives in an extended family, so her children are taken care of by her aunts and uncles when she is away.
– Family background
Meaning: nền tảng/ hoàn cảnh gia đình
Example: Many people are interested in their family background.
– Family bonds
Meaning: sự gắn kết/ tình cảm gia đình
Example: Family bonds are now being weakened in accordance with the development of technology.
– Nuclear family
Meaning: Gia đình hạt nhân (thường bao gồm bố, mẹ, và con)
Example: Most families in Western countries are nuclear families.
– Parent-child relationship
Meaning: quan hệ cha mẹ và con
Example: The parent-child relationship is qualitatively different than all of our other relationships.
– Stay-at-home parent/ stay-at-home dad/ stay-at-home mom
Meaning: bố/ mẹ ở nhà chăm lo việc nhà
Example: He has been a stay-at-home dad since he lost his job.
– The primary breadwinner
Meaning: trụ cột chính (trong gia đình)
Example: His father is the primary breadwinner in the family.
– To bring up/ raise/ nurture children
Meaning: Nuôi nấng/ chăm sóc con
Example: Both mother and father should take responsibilities to raise their children.
– To engage in screen-time activities
Meaning: tham gia những hoạt động “màn hình”
Example: Nowadays, family members tend to engage in screen-time activities instead of talking to each other at home.
– To lack of parental support
Meaning: thiếu sự hỗ trợ/ ủng hộ từ cha mẹ
Example: Children who lack of parental support tend to
– To negatively affect children’s long-term mental health
Meaning: ảnh hưởng tiêu cực tới sức khỏe tâm lý lâu dài của trẻ
Example: It is surveyed that early childhood abusement will negatively affect children’s long-term mental health.
– To pay child support
Meaning: chi trả tiền giúp nuôi con
Example: After 10 years, he finally agreed to pay the child support.
– To strengthen/ Weaken family relationships/ family bonds
Meaning: củng cố/ làm suy yếu tình cảm gia đình
Example: They usually organize get together party to strengthen their family relationship.
– To take more family trips
Meaning: tổ chức nhiều chuyến đi cùng gia đình hơn
Example: In order to strengthen the family bonds, people should take for family trips.
III. CÁC ĐỀ THAM KHẢO
Đề 1: Nowadays parents put too much pressure on their children to succeed. What is the reason for doing this? Is this a negative or positive development?
Đề 2: In many modern societies, grandchildren rarely spend any quality time with their grandparents. What do you think are the consequences of this?
Đề 3: Most modern families have both parents working and as a result, children spend less and less time with their parents. What is the reason for this? What problems can this cause?
Đề 4: In many western countries there is an increasing number of couples choosing to have no children. What are the advantages and disadvantages to couples having no children?
Đề 5: These days people are living into their 90’s and beyond. As a result, there is increasing concern about care for the elderly. Do you think it is the responsibility of the family to care for their elderly members or should the government be held
Các bạn hãy bắt đầu áp dụng cách phân tích và viết bài như trên vào các đề tiếp theo để luyện tập nhé. Đừng quên ôn luyện những bài học trước đó về các topic hay nhé.
Để hiểu cách viết bài theo từng dạng bài thì bạn nên click xem thêm bài viết này, chia sẻ chi tiết cách viết: IELTS Writing Task 2 – cách viết 5 dạng bài như thế nào?
Đặc biệt tham khảo thêm:
- 4 điểm cần chú ý để luyện Viết IELTS hiệu quả hơn
- Collocation – Bí mật giúp bài IELTS Writing ấn tượng