Động từ khuyết thiếu cũng quan trọng trong việc giúp phân loại độ chắc chắn cho quan điểm của bạn.Điều này quan trọng với bài viết của bạn.
Người chấm thi sẽ mong đợi bạn sử dụng thành thạo động từ khuyết thiếu để giành được điểm số cao hơn
Động từ khuyết thiếu là gì?
Modal Verbs are used commonly in English to add further information to the main verb.
Động từ khuyết thiếu được sử dụng phổ biến trong tiêng Anh to thêm nhiều thông tin hơn cho động từ chính.
Chúng là trợ động từ hay động từ hỗ trợ, nghĩa là chúng không thể được sử dụng một mình mà phải đi cùng với động từ chính.
Modal Verbs | Main Verb (Bare Infinitive) |
Sentence Examples |
May Might Can Could Shall Should Will Would Must |
Go | She can swimCan she swim?She can not swim |
‘Semi’ Modal Verbs | (Infinitive) | Sentence Examples |
Ought Need Have |
To go | She has to goDoes she have to go?She doesn’t have to go |
Động từ khuyết thiếu được sử dụng như thế nào?
Những động từ này được sử dụng với động từ chính và được theo sau bởi động từ nguyên thể không có “to”
Ngoại lệ với “ought”, “need” và “have” được theo sau bởi động từ nguyên thể có “to”
Cách sử dụng động từ khuyết thiếu phổ biến trong IELTS task 2
Ba chức năng quan trọng của động từ khuyết thiếu khi bạn viết hay nói IELTS là:
- Thảo luận về mức độ chắc chắn
- Gợi ý
- Những trường hợp giả định
1) Mức độ chắc chắn
“will, may, might và could” thường diễn giải logic về một tình huống hoặc tương lai mà bạn cần làm trogn task 2:
Children with no father as a role model will become criminals. (100%)
Children with no father as a role model may become criminals. (Possible)
Children with no father as a role model could become criminals. (Possible)
Những âu nào bạn nghĩ chưa chính xác?
Hi vọng bạn tìm ra là câu đầu tiên sai. Đây là lỗi sai phổ biến trong những bài luận IELTS.
Chính xác về mặt ngữ pháp nhưng không thể kết luận tất cả trẻ em không có một người bố gương mẫu thì đều trở thành tội phạm.
Hãy thận trọng khi bạn đánh giá theo cách này.
“will” là chắc chắn 100% sẽ xảy ra, vì vậy tránh sử dụng nó để khái quát về mọi người/ mọi vật trừ khi bạn biết 100% điều đó đúng. ( Có nhiều cách khác để giảm bớt độ chắc chắn, ví dụ “will possibly”)
When you are writing IELTS essays, it’s unusual that you will have evidence with you or that you can use to show 100% what you are saying is true.
Khi bạn viết bài luận IELTS, việc bạn có bằng chứng hay bạn có thể sử dụng để chứng minh 100% điều bạn đang nói đúng là rất hiếm
Vì vậy, hai câu sau trong ví dụ trên sẽ tốt hơn trong trường hợp này.
2) Lời gợi ý
“must, should, ought to, have to và could” thường được sử dụng để gợi ý trong việc giải quyết vấn đề. Thảo luận về một vấn đề và gợi ý cách giải quyết được hỏi trong task 2 là phổ biến.
Governments must/have to/need to take action to tackle global warming. (strong obligation)
Parents should/ought to stop their children watching too much television. (Strong suggestion)
Individuals could recycle more (possibility).
Hãy nhìn vào model essay on global warming này và chú ý cách sử dụng động từ khuyết thiếu trong đoạn văn thân bài thứ 2 để thảo luận những cách giải quyết.
3) Những tình huống giả định
Thông thường sử dụng “would” và “could” để thảo luận về các tình huống giả định.
Nếu giả định một điều gì đó, có nghĩa là nó không gây ra ảnh hưởng.Bạn đang thảo luận một tình huống không thực tế trong tương lai hoặc đang tưởng tượng một điều gì đó.
Ví dụ:
If the government spent more money on hospitals, people would be healthier.
Đây la điều đã không xảy ra và bạn không biết liệu nó có xảy ra hay không
Hãy xem Model essay on human cloning này và chú ý đến cách sử dụng “would” và “could” thông qua bài luận.
Nhân bản vô tính con người chưa từng xảy ra, vì vậy đây là một tình huống giả định.
Trên đây là chia sẻ cho các bạn hiểu hơn về Động từ khuyết thiếu hi vọng sẽ giúp ích bạn nâng cao kiến thức ngữ pháp tiếng Anh và ôn thi IELTS tốt nhất nhé! Nếu có bất cứ thắc mắc gì bạn hãy comment ở dưới để được Tiếng Anh cô Hằng hỗ trợ. Chúc các bạn học tốt!