Unit 5: Computing Service

Với sinh viên năm nhất - nhân vật quen thuộc của phần IELTS Listening, cái gì với các bạn ấy cũng rất lạ lẫm. Và ngày hôm nay chúng mình sẽ tìm hiểu một nội dung khác, nếu thiếu nó cuộc sống của chúng mình sẽ chỉ toàn một màu đen thôi… Nó là công

Với sinh viên năm nhất – nhân vật quen thuộc của phần IELTS Listening, cái gì với các bạn ấy cũng rất lạ lẫm. Và ngày hôm nay chúng mình sẽ tìm hiểu một nội dung khác, nếu thiếu nó cuộc sống của chúng mình sẽ chỉ toàn một màu đen thôi… Nó là công cụ tuyệt vời giúp chúng ta sống sót qua các kì thi, qua các bài kiểm tra, tiểu luận, khóa luận…Nó là công cụ kết nối chúng ta với anh cả Google, chị hai Facebook… Và đó chính là Computing service và Internet

Ngoài việc sử dụng máy tính cá nhân (personal computer – mà chúng hay gọi là PC), thì các bạn sinh viên mới hoàn toàn có thể đến phòng máy tính của trường (computer lab) để sử dụng máy tính và truy cập Internet (access the Internet)

Chú ý nhỏ: Access (v) + N: access the Internet, access the computer…: tiếp cận cái gì

Tuy nhiên: access (n) to + N: get access TO the Internet, get access TO the computer

Các bạn cẩn thận vì thiếu mất, hoặc thừa từ “to”, câu trả lời của bạn cũng không được ghi nhận nhé.

Thông thường các bạn sinh viên có thể ghé qua phòng lap và sử dụng bất kể lúc nào (24/7: twenty four seven: đúng theo kiểu 24/7 của nhà mình, đọc y như vậy các bạn nhé). Từ ghé qua rất phổ biến trong tiếng Anh, gồm các từ như drop by, drop in, swing by, stop by…. nhưng từ phổ biến nhất với người Anh là “drop in” các bạn nhé!

Tỏng phòng lab sẽ có các thiết bị hiện đại nhất (ngoài từ modern equipment, các bạn cũng có thể dùng từ up-to-date, nhưng nhớ là có gạch giữa các từ khi viết, không lại mất điểm), hoặc các công cụ tìm kiếm (search engine) hữu hiệu được kết nối với thư viện trường (library).

Tuy nhiên cũng có những lúc phòng lab không hoạt động do bảo trì, những lúc này lịch trình thường được update để sinh viên tiện theo dõi.

Maintain (v): bảo trì – maintain the system/ the relationship…

-> maintenance (n). Lại một từ kinh điển hay sai, các bạn nhìn kĩ xem chữ gì bị bỏ và chữ gì được thay vào nhé!! Từ này hay xuất hiện trong cụm: “under maintenance”

Schedule (n): lịch trình

Một vài qui định khi các bạn sử dụng phòng lab:

  1. Các bạn sẽ phải đăng kí – Register (v) -> registration (n)
  2. Có thể các bạn phải đặt trước – Reserve (v) / book (v) -> reservation (n)
  3. Mang theo giấy tờ tùy thân – Identification (n), bao gồm: ID card hoặc student card
  4. Thông thường thời gian sử dụng máy tính của các bạn sẽ bị hạn chế: limit (v) using the computer within an hour (trong khoảng một tiếng chẳng hạn, tránh trường hợp các bạn ngồi quá lâu, từ ngày này sang ngày khác…)
  5. Không mang đồ ăn thức uống vào phòng – No food and drinks
  6. Tắt máy, lưu lại công việc của mình – Switch/ turn off the computer / Save your work

Okie! Let’s go to the computer lab <3

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *